Học phí các trường Y, Dược năm học 2020-2021

1. Đại học Y Hà Nội

Năm nay, Đại học Y Hà Nội tuyển 1120 chỉ tiêu vào 11 chuyên ngành tại cơ sở Hà Nội và phân hiệu Thanh Hóa, trong đó có ít nhất 75% điểm thi THPT là 840 em. -Các chuyên ngành đăng ký gồm: y học, nha khoa, y học cổ truyền, y học dự phòng, điều dưỡng, dinh dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học, khoa khúc xạ nhãn vệ sinh. Trong số đó, sinh viên y khoa lên tới -400 sinh viên. Đây là ngành có điểm số tuyển sinh cao nhất, 26,75 (2019) và 24,75 (2018).

Học phí dự kiến ​​cho sinh viên toàn thời gian sẽ luôn tuân thủ luật pháp về cơ chế thu thập và quản lý. Học phí của các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân là 14,3 triệu đồng mỗi năm. Tuy nhiên, khi quyền tự chủ được thông qua, trường sẽ có quy định riêng.

2. Trường Đại học Dược Hà Nội

Ngoài ngành Dược học cổ truyền, trường còn mở thêm chuyên ngành Hóa dược và tuyển sinh 60 sinh viên. Hai ngành này chỉ tuyển sinh khối A00 (toán, lý, hóa), chỉ tiêu chung là 760.

Học phí năm học này là 14,3 triệu đồng, sẽ tăng theo lộ trình của Chính phủ trong một vài năm tới. Liên quan đến việc thu phí, chi tiêu và cơ chế quản lý của các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.

3. Khoa Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)

Năm 2020, tuyển sinh 400 sinh viên theo 6 chuyên ngành: Y, dược, răng – hàm – mặt, điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học, y học. Công nghệ hình ảnh, so với năm ngoái, tăng 3 chi nhánh. Điểm trúng tuyển năm 2019 từ 21 đến 25,6. Từ năm học 2020 – 2021, mức học phí của Trường Y Dược là 14,3 triệu đồng.

4. Trường Cao đẳng Y Dược Cổ truyền Việt Nam

Trường đón 900 sinh viên thuộc ba ngành: Y, Y học cổ truyền và Dược học. Năm ngoái, điểm số đăng ký của các ngành này là 23,25, 20,55 và 21,9. Mức học phí cả năm học là 14,3 triệu đồng. 5. Trường Đại học Y tế Công cộng – Trường chào đón 420 sinh viên thuộc 6 ngành: y tế công cộng, kỹ thuật phòng thí nghiệm y tế, dinh dưỡng, công tác xã hội, kỹ thuật phục hồi chức năng, công nghệ kỹ thuật môi trường. Điểm nhập học năm ngoái là từ 15-18,5.

Học phí cho từng chuyên ngành của Trường Đại học Y tế Công cộng:

6. Trường Đại học Y (Đại học Nguyên ở Thái Lan)

Trường có thể tiếp nhận 930 sinh viên thuộc sáu ngành: y, dược và nha khoa- Kỹ thuật răng hàm mặt, y tế dự phòng, điều dưỡng và xét nghiệm y học. Điểm chuẩn năm ngoái là 18-23,6. Học phí từ 2020 đến 2021 là 14,3 triệu đồng.

7. Trường Đại học Y Hải Phòng

Trường đào tạo 7 ngành, gồm: y học, y học dự phòng, y học cổ truyền, dược học, điều dưỡng, kỹ thuật thực nghiệm y học răng hàm mặt, tổng chỉ tiêu là 1.140. Năm 2019, điểm xét tuyển của trường dao động từ 18 đến 23,85, trong đó cao nhất là y khoa B00 (toán, hóa, sinh).

Học phí đầu người năm học này là tài sản của trường là 14,3 triệu đồng .

8Thailand Peace Medical University

Trường tuyển sinh 940 sinh viên, chuyên ngành y khoa, phòng bệnh, y tế công cộng, dược học và điều dưỡng, trong đó có 500 sinh viên y khoa. Điểm chuẩn vào trường năm ngoái là 18-24,6, cao hơn năm 2018 2 điểm. Y dược cũng là ngành lấy điểm cao nhất là -24,6. Mức học phí năm học 2020-2021 là 14,3 triệu đồng. 9. Đại học Y khoa Haiyang -Trường chưa công bố chương trình tuyển sinh năm 2020 trên trang web của trường. Năm ngoái, trường tuyển sinh 5 ngành gồm y dược, điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật hình ảnh y học, kỹ thuật phục hồi chức năng với tổng chỉ tiêu là 680. . Năm học 2019-2020, ngành y (6 năm) là 220-230 tín chỉ, học phí 436.000 đồng / tín chỉ. Sinh viên đại học sẽ lấy 140-147 tín chỉ trong vòng 4 năm, học phí 410.000 đồng / tín chỉ.

Ước tính học phí năm nay sẽ tăng hơn năm ngoái khoảng 10%.

10. Trường Y Dược (Đại học Huế)

Nhận đào tạo 10 ngành, gồm: Y, Răng-Hàm-Mặt, Y học dự phòng, YHCT, Dược, Điều dưỡng, Phụ nữ thông thái, Kỹ thuật xét nghiệm y học, công nghệ hình ảnh y học, tổng số 1470 sinh viên công lập. Điểm trúng tuyển năm 2019 là 16,5-25.

Trong năm học 2020-2021, học phí là 14,3 triệu đồng.

Sinh viên Đại học Y Hà Nội. Ảnh: Thanh Hằng

11. Trường Đại học Y Đà Nẵng

Năm nay, trường đón 720 sinh viên thuộc 6 ngành gồm: y dược, điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật y học, “Kỹ thuật hình ảnh”, kỹ thuật phục hình.

Học phí đối với sinh viên hệ chính quy từ năm 2020 đến năm 2021 là 14,3 triệu đồng / năm, tức 1,43 triệu đồng / tháng.

12. Khoa Y (Đại học Đà Nẵng) – — Trường Trung cấp Y Dược đào tạo 4 ngành: y, điều dưỡng, răng-hàm-mặt và dược, tuyển 205 sinh viên. điểmNăm ngoái, độ tuổi tuyển vào ngành này từ 18 đến 23,8, trong đó ngành y cao nhất và ngành điều dưỡng thấp nhất. Mức học phí cả năm cho tất cả các ngành là 14,3 triệu đồng, một học kỳ là 7,15 triệu đồng.

13. Đại học Y khoa Qin T ─ ─ Trường của anh mở 9 chuyên ngành, với 1.480 sinh viên, nhiều hơn năm trước 130 người. Điểm trúng tuyển năm ngoái là 18-24,3. Mức học phí tối đa trung bình cho Chương trình Volkswagen là 24,6 triệu đô la Mỹ mỗi năm (theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án thí điểm cải cách cơ chế vận hành).

14. Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh – Năm nay, Trường Đại học Y dược tuyển 2.312 sinh viên thuộc 14 chuyên ngành, trong đó ngành dược là 408 sinh viên. Năm ngoái, điểm chuẩn của trường đại học là 18,5-26,7, cao nhất là y học, tiếp theo là Răng-Ham-Facial 26.1.

Đây là năm đầu tiên tự túc học phí của Trường Đại học Y dược TP. Lộ trình học phí cho năm học 2020-2021:

Học phí sẽ tăng 10% mỗi năm sau đó.

15. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Năm nay, trong số 1.310 sinh viên đăng ký vào 9 ngành, ngành Y được tuyển nhiều nhất là 760 sinh viên. Điểm trúng tuyển năm 2019 của trường là 18,05 đến 25,15.

Học phí trả theo tín chỉ, chưa công bố mức đóng cụ thể cho năm học 2020-2021. Năm học 2018-2019, học phí đối với sinh viên nhập học tại TP.HCM là 11,8 triệu đồng, học phí nếu thu theo tín chỉ là 305.000 đồng / tín chỉ. – Sinh viên từ nơi khác đến phải nộp 23,6 triệu đồng / năm, tức 605.000 đồng / tín chỉ. Năm 2019, chi phí đào tạo trung bình hàng năm cho sinh viên đại học bình thường là 31,3 triệu đồng.

16. Trường Y (Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh)

Bộ Y tế đón 200 sinh viên đến từ 3 khoa, dược và nha khoa. – Khuôn mặt thon gọn. Điểm chuẩn các ngành năm 2019 dao động ở mức 22.

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *